Chào Mừng Bạn Đến Với Wapsite Www.ttt09.xtgem.Com!
Tổng quan về S40
Nhận xét chung về Series 40(S40) qua các thế hệ
Dựa vào kinh nghiệm sử dụng và tham khảo một số trang web uy tín xin đưa ra các thông tin cần thiết về S40 cho mọi người tham khảo
Còn nhiều thiếu sót mong mọi người bổ sung ^^
Thông tin chung: S40 là nền tảng di động được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới.S40 đã và đang mang lại nhiều trải nghiệm thú vị về internet,âm nhạc, hay các dịch vụ thứ 3 khác.Sử dụng nền tảng công nghệ Java ™, Adobe Flash Lite mặc dù hiện nay còn nhiều hạn chế song nó vẫn có sức ảnh hưởng đến toàn cầu.
Các thế hệ S40: Series 40 1st Edition(s40v1): Đây là thế hệ đầu tiên của dòng Series 40 được Nokia cho ra đời vào năm 2005 với model CDMA Nokia 2355.
Đặc điểm của s40v1: -Sử dụng kết nối JSR 30
- Java MIDP 1.0
- Nền wap 2.0
Series 40 2nd Edition(s40v2): Ra đời giữa năm 2006 với các model 6080,6230,2626,2610,6030,8801 …
Đặc điểm của S40v2: - Chỉ hỗ trợ hiển thị 16 bit.
- Kết nối JSR 139
- Java MIDP 2.0
- WAP 2.0
- Hỗ trợ chơi media MP3,3GP.
Series 40 2nd Edition (initial release)(s40v2 phiên bản đặc biệt): Ra đời cuối năm 2005 và được chỉnh sửa lại vào năm 2007 trên model duy nhất 7360.
Đặc điểm:
- Không có nhiều khác biệt so với pb trước nhưng bổ sung thêm cách thay đổi themes, nền tảng POP3 emal, chạy được cả file MP4.
Series 40 3rd Edition: Ra đời Quý 1 năm 2006 với các model tiêu biểu như 3110c,5300XM,8800SE,6270 …
-Đặc điểm: đây là Series được cải tiến rõ rệt nhất và mang lại bước đột phá mạng mẽ của Nokia.
- Đưa Flash Lite 2 vào trong nền tảng.
- Hỗ trợ Pos.
- Tùy biến Giao diện (Themes).
- Java MIDP 2.0(Mobile 3D Graphics API for J2ME™ 1.1),WAP 2.0(JSR 172 J2ME™ Web Services Specification 1.0)
- Đưa vào kết nối Bluetooth 1.0
- Khả năng chơi và tùy biến media được mở rộng với nhiều định dạng phong phú.
- Có thể kết nối với bộ nhớ gắn ngoài(thẻ nhớ).
Series 40 3rd Edition (initial release): Là phiên bản đặc biệt nhưng có một số model được ra đời trước cả phiên bản thông thường Quý 4 năm 2006
Các model tiêu biểu: 6288,6275i,2865,6282…
Đặc điểm: - Mở rộng khung hình tương tác(pixel),hỗ trọ bang tần cao hơn,đưa thêm chuẩn Bluetooth API
Series 40 3rd Edition, Feature Pack 1: Các model tiêu biểu: 8800 SE black,6233,8600Luna,6125…
Đặc điểm: bổ sung kết nối,có khả năng kết nối mạng 3G(tùy model),Flash Lite 1.1,Thêm tùy biến Profile cho người dùng,Mainboad chung được chỉnh sửa để nâng cấp phần cứng.
Series 40 3rd Edition, Feature Pack 2: Các model tiêu biểu 3110c2,3110e,3109c,6300,5200…
Đặc điểm: -Nâng cấp Flash Lite 2.0,Bluetooth 2.0+,kết nối mini USB,MMS 1.2.thêm chương chỉnh sửa ảnh.
- Maximum Heap Size: 2 MB (bộ nhớ dành cho Java)
- Maximum JAR Size : 1 MB ( kích thước tối đa của file jar).
Series 40 5th Edition(s40v5): Ra đời Quý 4 năm 2008 với các model tiêu biểu: 5130XM,5310,2700,7210 Supernova,8800CA,2690,2600c,5610XM,6500slide,…
Đặc điểm: nâng cấp hệ thống lên 18 bit,hỗ trợ mạng tốc độ cao HSCSD,Java MIDP 2.1, Bluetooth 2.0 +EDR, Series 40 Theme v3.0,Flash Lite 3.0, Nokia UI API 1.1
- Maximum Heap Size : 2 MB
- Maximum JAR Size : # (phụ thuộc vào giá trị chạy của một file jar =<2 mb)
Series 40 5th Edition Lite: Bào chế lại cho các máy cấu hình thấp:1680c,7070p,2630,…
Series 40 5th Edition, Feature Pack 1 Lite: 2700f,2320c,7100 Supernova,5000.
Series 40 6th Edition(s40V6): Ra đời quý 1 năm 2010. Với các model tiêu biểu:X3,X3-02,C3-00,X2-01,6750,6700c,…
Đặc điểm:- Nâng cao chế độ kết nối(đưa kết nối Wifi vào 1 số model), Mobile Media API 1.2, Mobile 3D Graphics API for J2ME™ 1.1, WebKit Open Source Browser, OMA Instant Messaging and Presence Service v1.2.1,OMA Multimedia Messaging Service v1.3,Bổ sung kết nối Streaming, Bluetooth 2.1 +EDR,Các chuẩn media hỗ trợ cao hơn.
-Đặc biệt ở dòng S40v6 cho phép sử dụng wiget(chế độ màn hình chính)vốn chỉ độc quyền ở s60.
Series 40 6th Edition, Feature Pack 1: Thiết kế lại cho màn hình cảm ứng
Tiêu biếu : C3-01,X3-02.
Series 40 6th Edition Lite: thiết kế cho máy cấu hình thấp:
Tiêu biểu:C1-01,C1-02,C2-00.